Gửi tiết kiệm là kênh đầu tư được nhiều khách hàng lựa chọn khi mang đến những lợi ích thiết thực. Vậy, gửi ngân hàng 1 tỷ 1 tháng lãi bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
Đối với những khách hàng có một khoản tiền nhàn rỗi, ưa thích sự an toàn thì gửi tiết kiệm ngân hàng sẽ là lựa chọn tối ưu. Đây được xem là cách đầu tư tích lũy khá an toàn, ít rủi ro, khả năng sinh lời ổn định. Nhằm thu hút được người dùng lựa chọn dịch vụ, các ngân hàng đưa ra nhiều hình thức gửi tiết kiệm kèm mức lãi suất khác nhau. Trong đó, kỳ hạn gửi tiết kiệm dài luôn có mức lãi suất cao hơn.
Nếu bạn đang muốn gửi tiết kiệm 1 tỷ nhưng không biết 1 tháng lãi bao nhiêu thì hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé! Việc nắm rõ những thông tin liên quan đến lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất.
Nội dung chính
Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng là gì?
Ngân hàng được biết đến là một tổ chức tài chính cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ khách nhau. Tại đây, chúng ta không chỉ vay tiền khi gặp khó khăn về tài chính mà còn là nơi để gửi tiết kiệm lấy lãi hàng tháng.
Việc gửi tiết kiệm không chỉ giúp ngân hàng huy động được nguồn xoay vốn mà còn giúp khách hàng nhận được một khoản lãi hàng tháng. Ngân hàng sẽ sử dụng số tiền gửi của bạn vào mục đích hợp pháp và chuyển cho bạn một khoản lợi nhuận hàng tháng.
Do đó, nếu bạn đang có một khoản tiền nhàn rỗi thì tốt nhất nên gửi ngân hàng để sinh lời. Đặc biệt, với số tiền 1 tỷ 1 tháng lãi thu về không hề nhỏ.
Các ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm 1 tháng cao nhất
Để khách hàng nắm rõ được mức lãi suất tiền gửi lãi suất cao nhất có kỳ hạn 1 tháng tại các ngân hàng, chúng ta có thể tham khảo bảng dưới đây.
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) | |||||||||
KKH | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 13 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
ABBank | 0,20 | 3,65 | 4,00 | 5,60 | 5,70 | 6,20 | 8,80 | 6,00 | 6,00 | 6,30 |
Agribank | 0,30 | 4,10 | 4,40 | 4,80 | 4,80 | 6,40 | 6,40 | 6,40 | 6,40 | – |
Bắc Á | 0,50 | 5,00 | 5,00 | 7,60 | 7,60 | 8,00 | 8,10 | 8,20 | 8,20 | 8,20 |
Bảo Việt | 0,40 | 4,65 | 4,90 | 7,20 | 7,40 | 7,90 | 7,90 | 7,90 | 7,60 | 7,60 |
BIDV | 0,10 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 4,80 | 6,40 | 6,40 | 6,40 | 6,40 | 6,40 |
CBBank | 0,20 | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,20 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | – | 5,00 | 5,00 | 6,80 | 6,90 | 7,40 | 7,80 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
GPBank | 0,50 | 5,00 | 5,00 | 7,20 | 7,30 | 7,40 | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Hong Leong | – | 4,00 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | – | 5,50 | 5,50 |
Indovina | – | 4,60 | 4,90 | 6,20 | 6,30 | 7,10 | 7,20 | 7,35 | 7,50 | – |
Kiên Long | 0,50 | 5,00 | 5,00 | 7,80 | 8,00 | 8,30 | 8,30 | 8,30 | 8,30 | 8,30 |
MSB | – | 5,00 | 5,00 | 6,30 | 6,10 | 6,80 | 7,50 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
MB | 0,20 | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 5,80 | 6,80 | 6,90 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | 0,50 | – | – | 6,60 | 6,70 | 7,90 | – | 7,20 | – | 7,70 |
NCB | 0,50 | 5,00 | 5,00 | 7,35 | 7,40 | – | 7,60 | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
OCB | 0,20 | 4,70 | 4,90 | 6,80 | 7,00 | 7,50 | 0,00 | 7,60 | 7,70 | 7,80 |
OceanBank | 0,30 | 4,30 | 5,00 | 6,60 | 6,60 | 7,10 | 7,10 | 7,20 | 7,20 | 7,20 |
PGBank | – | 5,00 | 5,00 | 7,20 | 7,20 | 7,50 | 7,60 | 7,60 | 7,60 | 7,60 |
PublicBank | – | 4,80 | 5,00 | 6,50 | 6,50 | 7,10 | – | 7,50 | 7,20 | 7,20 |
PVcomBank | – | 4,60 | 4,80 | 6,50 | 6,75 | 7,00 | 7,00 | 7,15 | 7,15 | 7,15 |
Saigonbank | 0,20 | 4,80 | 5,00 | 6,90 | 6,90 | 7,30 | 7,60 | 7,60 | 7,60 | 7,60 |
SCB | 0,50 | 5,00 | 5,00 | 6,40 | 6,70 | 8,25 | – | 8,25 | 8,25 | 8,25 |
SeABank | – | 4,70 | 4,70 | 5,40 | 5,70 | 6,10 | – | 6,15 | 6,20 | 6,25 |
SHB | – | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
TPBank | – | 4,80 | 5,00 | 6,40 | – | – | – | 6,90 | – | 7,20 |
VIB | – | 5,00 | 5,00 | 6,90 | 6,90 | – | – | 7,00 | 7,10 | 7,10 |
VietCapitalBank | – | 3,90 | 3,90 | 5,90 | 6,20 | 6,40 | – | 6,60 | 6,80 | 6,80 |
Vietcombank | 0,10 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 4,80 | 6,40 | – | – | 6,40 | 6,40 |
VietinBank | 0,10 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 4,80 | 6,40 | – | 6,40 | 6,40 | 6,40 |
VPBank | – | 3,70 | – | 5,50 | – | 6,20 | – | – | 6,00 | – |
VRB | 0,50 | – | – | – | – | 7,50 | 7,60 | 7,60 | 7,80 | 7,80 |
Lưu ý: Mức lãi suất trên có thể thay đổi theo từng thời kì, để biết được lãi suất chính xác của từng ngân hàng các bạn hãy liên hệ trực tiếp để được nhân viên tư vấn.
Gửi ngân hàng 1 tỷ 1 tháng lãi bao nhiêu?
Gửi ngân hàng 1 tỷ 1 tháng lãi bao nhiêu là một câu hỏi khó trả lời cụ thể. Bởi, khi gửi tiết kiệm 1 tỷ tại ngân hàng lãi bao nhiêu còn tùy thuộc vào việc bạn lựa chọn kỳ hạn dài hay ngắn, ngân hàng bạn gửi cũng như lãi suất áp dụng tại thời điểm đó.
Tuy nhiên, đây là một yếu tố cạnh tranh nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng. Theo đó, lãi suất tiền gửi càng cao thì người gửi sẽ càng có lợi. Chính vì thế, nếu ngân hàng đưa ra lãi suất tiền gửi càng cao thì càng thu hút được nhiều khách hàng và ngược lại.
Và để biết chính xác gửi tiết kiệm 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng, các bạn có thể tham khảo bảng lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng và 12 tháng tại một số ngân hàng hiện nay:
Ngân hàng | Kỳ hạn 1 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | ||
VietcomBank | Lãi suất | 3,7% | 6,0% | |
Tiền lãi | Hàng tháng | 3.083.333 VND | 5.000.000 VND | |
Cuối kỳ hạn | 60.000.000 VND | |||
BIDV | Lãi suất | |||
Tiền lãi | Hàng tháng | 3.083.333 VND | 5.000.000 VND | |
Cuối kỳ | 60.000.000 VND | |||
SCB | Lãi suất | |||
Tiền lãi | Hàng tháng | 3.291.667 VND | 5.775.000 VND | |
Cuối kỳ hạn | 75.000.000 VND | |||
SacomBank | Lãi suất | |||
Tiền lãi | Hàng tháng | 3.250.000 VND | 5.258.333 VND | |
Cuối kỳ hạn | 65.000.000 VND |
Nhận xét:
- Số tiền lãi gửi tiết kiệm 1 tỷ giữa kỳ hạn 1 tháng và 12 có sự chênh lệch khá cao. Có nghĩa là, nếu bạn gửi 1 tỷ kỳ hạn dài thì lãi suất nhận được càng cao. Bên cạnh đó, mức lãi này còn tùy thuộc vào phương thức nhận lãi.
- Ngân hàng SCB có lãi suất 1 tháng và 12 tháng cao nhất, sau đó đến SacomBank.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm 1 tỷ tại ngân hàng
Để biết gửi ngân hàng 1 tỷ 1 tháng lãi bao nhiêu hay bất cứ kỳ hạn nào, các bạn có thể dựa vào cách tính dưới đây. Tuy nhiên, tiền lãi mà bạn nhận được sẽ tùy thuộc vào kỳ hạn, số ngày gửi, lãi suất, phương thức nhận…Do đó, cách tính tiền lãi nhận được cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:
Cách tính số tiền lãi khi gửi tiết kiệm 1 tỷ tại các ngân hàng là khác nhau và sẽ tùy thuộc vào kỳ hạn gửi, số ngày gửi và lãi suất. Ngoài ra, tùy theo phương thức nhận, cách tính số tiền lãi nhận được cũng khác nhau. Cụ thể:
Công thức tính lãi cuối kỳ hạn (khi đáo hạn)
Tổng số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất x Số ngày gửi/365
Hoặc:
Tổng số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất/12 x Số tháng gửi.
Ví dụ cụ thể: Nếu bạn gửi 1 tỷ đồng trong vòng 1 tháng tại ngân hàng VietcomBank với mức lãi suất là 6%. Thì tiền lãi 1 tháng bạn thu được là: 1 tỷ x 6% x 1 tháng / 12 tháng = 5 triệu đồng.
Công thức tính lãi nhận hàng tháng/quý
Lãi suất tháng = Lãi suất (%/năm)/12
Lãi suất quý = Lãi suất (%/năm)/4
Số tiền lãi nhận được hàng tháng/quý/năm = Số tiền gốc x lãi suất hàng tháng/quý/năm.
Một số lưu ý quan trọng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng
Để đảm bảo quyền lợi cho bản thân khi tham gia gửi tiết kiệm tại các ngân hàng, khách hàng nên lưu ý một số vấn đề quan trọng dưới đây:
- Khi đến kỳ nhận lãi, nếu khách hàng không tới nhận ngân hàng sẽ tự động cộng dồn lãi và gốc sau khi kết thúc kỳ hạn gửi tiền.
- Bên cạnh đó, ngân hàng sẽ tự động gia hạn thêm một kỳ hạn nữa bằng với kỳ hạn đã cam kết ban đầu.
- Trường hợp khách hàng rút tiền trước thời hạn, ngân hàng sẽ áp dụng tính lãi suất theo hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, thường bằng lãi tiền gửi thanh toán (< 1%/năm, tối đa chỉ đạt 3%/năm).
Do đó, lời khuyên dành cho khách hàng muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng đó là hãy đảm bảo được lượng tiền nhàn rỗi ổn định để đảm bảo không rút trước hạn. Điều này sẽ giúp bạn nhận được toàn bộ tiền lãi theo lãi suất đã được thỏa thuận ban đầu.
Như vậy có thể thấy rằng, gửi tiết kiệm ngân hàng là một kênh đầu tư an toàn, ít gặp rủi ro mà bạn nên lựa chọn. Việc gửi ngân hàng 1 tỷ 1 tháng lãi bao nhiêu còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như lãi suất, ngân hàng gửi, kỳ hạn…Hy vọng qua những thông tin trên đây, khách hàng sẽ dễ dàng đưa ra được lựa chọn phù hợp nhất.
TÌM HIỂU THÊM: